Ống nhựa gân xoắn HDPE là gì?
Ống nhựa gân xoắn HDPE là loại ống nhựa chuyên dụng để không cho xâp nhập cáp điện, cáp viễn thông.
HDPE là viết tắt của Hight Density Poli Etilen – Có nghĩa là mật độ polietilen cao. Hợp chất của ống nhựa xoắn HDPE này được trùng phân từ polietilen dưới áp suất thấp cùng một số chất xúc tác hóa học. Ngoài làm ống nhựa, hợp chất này còn được dùng sử dụng trong sản xuất túi nilon, vật dụng bằng nhựa khác.
Quá trình sản xuất ống nhựa HDPE
Ống nhựa xoắn HDPE luồn dây điện được sản xuất với công nghệ công nghệ hiện đại bảo đảm đạt tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của quốc tế. Quy trình sản xuất qua bước sau:
Bước 1: dùng máy trộn công nghiệp hoạt động công suất cao dùng hạt nhựa HDPE trộn đều cùng với phụ gia khác nhau.
Bước 2: Sau khi hạt nhựa trộn đều sẽ được đưa tới phễu để đến máy đùn. Tại bước này, máy đùn sẽ hoạt động dựa trên cách thức nhiệt độ cao từ 170 đến 200 độ C bột nhựa sẽ lỏng và đưa ra cổ đùn. Tại đây dưới hoạt động của máy bơm chân không giúp cho loại bỏ tạp chất và bắt đầu tạo hình cho ống nhựa HDPE.
Bước 3: Ống sau khi được tạo hình sẽ được đưa tới thùng làm lạnh tại đây với cơ chế hút chân không là làm lạnh sẽ cho ra sản phẩm ống với kích thước như mong muốn.
Bước 4: Các ống này được đi qua máy phun logo tổ chức (nhãn hiệu) và được máy kéo hoạt động tại size và độ dày mỏng cho ống. Cuối cùng là máy cuộn sẽ cuộn ống lại thành từng cuộn biến đổi.
Ống xoắn cam HDPE
Các điểm mạnh của việc sử dụng ống nhựa gân xoắn HDPE
Ống nhựa gân xoắn HDPE có nhiều màu sắc thay đổi dựa theo mục đích sử dụng và theo đề nghị của Quý khách hàng. Trong đó có 3 màu căn bản được sử dụng:
- Màu đen: Được sử dụng trong những dự án đi nổi và công trình đi ngầm;
- Màu da cam: Được dùng trong những Nhà riêng hạ ngầm, hoặc các công trình công cộng, đi đường điện cho các dự án năng lượng mặt trời;
- Màu ghi: Tính năng bổ sung chất chống tia cực tím, sử dụng trong những Nhà riêng.
Độ ổn định của ống nhựa HDPE gân xoắn
Nguyên nhân khiến ống nhựa gân xoắn HDPE được dùng rộng rãi Như vậy bởi độ ổn định và các đặc tính mà nó đem lại:
- Ống luồn cáp HDPE có độ bền cơ học cao, độ chịu va đập lớn, dễ uốn cong nên đảm bảo an toàn khi xảy ra động đất, sụt lún và được ứng dụng trên nhiều địa hình.
- Ống xoắn luồn dây điện HDPE xoắn có kích thước nhiều chủng loại với nhiều loại đường kính to nhỏ, Phục vụ đề nghị lắp đặt của từng dự án.
- Ống nhựa xoắn HDPE có khả năng thoát nhiệt, giảm thiểu cháy nổ khi chuyển động.
- Ống nhựa xoắn HDPE không dẫn điện nên rất an toàn khi sử dụng để dẫn cáp ngầm không nhiễm điện ra môi trường xung quanh, bảo đảm an toàn khi dùng.
- Ống có bề mặt nhẵn làm giảm thiểu ma sát khi kéo cáp, nên việc kéo cáp sẽ trở nên nhanh chóng, để dành phí tổn nhân công.
- Trọng lượng của ống nhỏ, dễ dàng vận tải và thi công thuận tiện.
- Ống nhựa xoắn HDPE không bị rò rỉ, không bị ăn mòn nên đồng nhất với mọi môi trường, tuổi thọ của ống cao.
- Mức giá thích hợp, phí tổn lắp đặt thấp so với các loại ống khác.
- Tiện lợi cho việc thay thế và bảo dưỡng cáp sau này.
- Nâng cao tính hoàn hảo cho những dự án.
Ống nhựa gân HDPE xoắn luồn dây điện được ứng dụng rộng rãi
Trong ngành điện, viễn thông, là sản phẩm có tính chuyên dụng cao được sử dụng để lắp ráp cáp ngầm, ngăn cản cáp điện và cáp mạng:
- Hệ thống cáp ngầm tại những khu đô thị.
- Hệ thống cáp ngầm tại các sân bay.
- Hệ thống cáp ngầm tại các nơi sản xuất.
- Hệ thống cáp ngầm tại các khu công nghiệp.
- Hệ thống cáp ngầm tại các sân vận động.
- Hệ thống cáp ngầm tại những sân Golf.
- Nhà riêng cáp trên cầu.
- lá chắn cáp thông tin.
- Các công trình năng lượng mặt trời sử dụng dây điện kéo cáp cho việc đấu nối với lưới điện, Ống xoắn cam HDPE sẽ bảo vệ cáp điện một cách an toàn nhất.
Thành phần cấu tạo và những số liệu kỹ thuật của ống nhựa HDPE
Ống nhựa HDPE gân luồn dây điện là hàng hoá được sản xuất từ chất nhiệt dẻo phân tử cao Polyethylene (PE), và có một số ít tính chất vật lý cơ học như sau:
+ Mật độ tinh thể: 0,940-0,965 g/cm3 (60-80%)
+ độ bền tối thiểu: 21 Mpa
+ Hệ số giãn nở: dưới 0.2 mm/m. 0C
+ Điện trở suất bề mặt: trên 1013 Ω
+ Biên độ nhiệt độ làm việc: 0 - 40 0C
+ Nhiệt độ hóa hóa dẻo tối thiểu: 120 0C
+ Nhiệt độ giòn, gãy: dưới 0 0C
+ Cách điện, cách nhiệt.
Các loại phụ kiện ống nhựa gân xoắn HDPE trong luồn dây điện
Ống hdpe gân xoắn khi lắp đặt sẽ cần các phụ kiện kèm theo, để ống được hoành chỉnh và chắc chắn, các nhân viên kỹ thuật thi công sẽ sử dụng các loại phụ kiện dành cho ống nhựa hdpe gân xoắn HDPE đi kèm để thuận tiện cho quá trình thi công và đảm bảo độ hiệu quả của công trình.
Điển hình gồm các phụ kiện ống nhựa gân xoắn luồn dây điện bao gồm:
Đầu bịt cao su chống nước lọt vào đường ống.
Gối đỡ cố định ống, hay Máng nối Composite để nối thẳng các ống nhựa xoắn dùng cho đường cáp điện ngầm.
Nút loe, Băng cao su, Côn thu,…
Bảng giá phụ kiện ống nhựa gân xoắn HDPE luồn dây điện
Thông tin cụ thể giá các loại phụ kiện của việc thi công ống xoắn HDPE luồn dây điện
STT | Tên Phụ kiện ống nhựa gân xoắn | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
1 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 25 | Cái | 7,500 |
2 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 30 | Cái | 8,900 |
3 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 40 | Cái | 10,400 |
4 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 50 | Cái | 15,500 |
5 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 65 | Cái | 22,500 |
6 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 70 | Cái | 26,700 |
7 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 80 | Cái | 27,800 |
8 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 90 | Cái | 33,200 |
9 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 100 | Cái | 34,800 |
10 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 125 | Cái | 42,100 |
11 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 150 | Cái | 54,200 |
12 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 160 | Cái | 66,200 |
13 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 175 | Cái | 73,000 |
14 | Phụ kiện Măng sông ống gân xoắn HDPE 200 | Cái | 86,300 |
15 | Phụ kiện nút loe ống gân xoắn HDPE | Cái | Tuỳ từng loại cụ thể |
16 | Phụ kiện băng keo chịu nước cho ống gân xoắn HDPE | Cuộn | Theo thực tế |
17 | Phụ kiện băng cao su lưu hoá cho ống gân xoắn HDPE | Cuộn | Theo thực tê |
Các hiệu quả hàng đầu ưu việt và khả năng chống chịu lực tốt của ống nhựa HDPE đem đến
+ Cấu trúc đa phân tử đã tạo cho ống nhựa HDPE một thời gian hoạt động đi đầu. Ống nhựa HDPE có khả năng chịu được áp lực nhiều thêm gấp gáp lớn lần so với các dòng ống bình thường khác.
+ Ống nhựa HDPE có tính đàn hồi cao, khi gặp lực tác động mạnh từ môi trường bên ngoài, ống cũng không bị nứt, vỡ. Vậy nên, ống hoàn toàn có thể hoạt động tốt ngay tại địa hình đồi núi sạt lở.
+ Ống nhựa HDPE có khả năng chịu nhiệt cực tốt, lên tới 300 0C. Ngay cả khi có hỏa hoạn xảy ra, ống cũng chỉ bị mềm đi chứ không bị chảy biến dạng như các loại ống vật liệu khác.
+ Bên cạnh đặc tính chịu lực, chịu nhiệt, ống nhựa HDPE còn có khả năng không bị ăn mòn trong môi trường axit, kiềm…
+ Ống HDPE có trọng lượng nhựa, mẫu mã dạng xoắn thành cuộn, dễ dàng vận tải lắp đặt. Ngoài ra, giá thành của nó cũng rất kinh tế, hơp lý.
Cần lưu ý những gì khi dùng ống ruột gà luồn dây điện cáp ngầm?
Để bảo đảm sử dụng ống ruột gà luồn dây điện quy trình lắp ráp lắp đặt cần chú ý nguyên tắc sau:
- Không nên luồn nhiều loại dây điện vào cùng một ống ruột gà. Bởi không chỉ mất nhiều thao tác luồn dây và thời gian lắp đặt. Nếu mà trong trường hợp có biến cố xảy ra, hỏng hóc thì việc khắc phục và kiểm tra rất khắt khe.
- Tùy thuộc từng loại dây điện sử dụng loại ống ruột gà biến đổi. Điều này những bạn sẽ được đơn vị cung ứng xem xét tốt nhất.
- Với Nhà riêng lắp đặt dây cáp sẽ chọn lọc sản phẩm ống luồn dây ruột gà chuyển biến. Tùy thuộc theo vị trí, địa hình lắp ráp chọn lựa sản phẩm phù hợp.
Ống nhựa HDPE luồn dây điện một cuộn bao nhiêu mét?
Không phải ống ruột gà nào cũng thích hợp về độ dài một cuộn, tùy thuộc theo kích cỡ đường kính ống mà người ta đóng cuộn với chiều dài không trùng lặp. Tiếp đến chúng tôi muốn phân phối đến các bạn chiều dài thông thường nhất của một cuộn ống ruột gà HDPE với kích thước đường kính ống khác nhau:
- Ống ruột gà Φ32/25, Φ40/30, Φ50/40: Thường được đóng cuộn với độ dài 100-200m.
Quy cách đóng cuộn ống ruột gà
- Ống ruột gà Φ50/40, Φ65/50, Φ85/65, Φ90/72,… đến Φ160/125: Thường được đóng thành cuộn dài 50-100m.
- Ống ruột gà Φ195/150, Φ210/160, Φ230/175, Φ260/200, Φ320/250: Thường được đóng thành cuộn dài 30-50m.
Tuy vậy, khi Chủ công trình muốn thay đổi chiều dài cuộn ống phù hợp với mẫu mã dự án, nhà sản xuất sẽ đóng cuộn với độ dài Người dùng đề nghị.
Mua ống nhựa xoắn HDPE luồn dây điện bạn sẽ được gì?
Khi Người dùng mua ống xoắn nhựa HDPE của Nhà Máy chúng tôi sẽ cam kết sản phẩm có thời gian hoạt động cực cao, chịu được cả trong môi trường chất lỏng cũng như có dung dịch gặp trên đường dẫn.
Ống nhựa HDPE tại thành đạt sử dụng rất bền bỉ theo thời gian không lo lắng về hiện tượng rò rỉ hay ảnh hưởng từ tác động của môi trường.
- Nhân viên được đào tạo chuyên sâu, có chuyên môn tốt, nhiệt tình trong ngành nghề sẽ được tư vấn nhiệt tình và chọn được loại ống nhựa xoắn HDPE chấp thuận nhất.
- Chi phí đảm bảo cạnh tranh, khẳng định không bán thêm nhiều ngoài khu vực. Ngoài các chi phí đã thỏa thuận ban đầu, tuyệt nhiên không phát sinh thêm bất cứ mức giá nào khác.
Quy trình thi công cáp điện ngầm gồm có những bước căn bản sau:
Bước 1: Đào rãnh
Độ rộng của rãnh đào được quyết định bởi số lượng ống nhựa xoắn HDPE ý muốn được đặt, nhằm đảm bảo khoảng cách an toàn giữa những ống. Độ sâu của rãnh phải bảo đảm rằng ống ở vị trí trên cùng cách mặt nền nhiều hơn độ sâu H, ống dưới cùng không được đặt trên nền đá cứng hoặc đá cuội. Cẩn thận nên để ống trên lớp cát nền đã được làm phẳng và đầm chặt.
Bước 2: Rải ống nhựa HDPE xoắn luồn cáp dây điện
Khi rải ống nhựa xoắn HDPE phải làm lưu ý để tránh đất, sỏi, đá và nước chui vào ống.
Ống nhựa gân xoắn HDPE Tiến Công
Bước 3: Cố định ống và lấp rãnh cho ống HDPE
Khi có hơn hai ống nhựa xoắn HDPE đặt đồng thời với nhau thì khoảng cách giữa các ống phải thỏa mãn quy chuẩn, rất có thể dùng dưỡng làm bằng gỗ hoặc dây thép để cố định ống và dưỡng sẽ được tháo ra sau khi ống đã được lấp cát.
Bước 4: thi công kéo cáp trong ống nhựa xoắn HDPE
Bó các dây cáp gọn gàng để kéo qua ống theo thiết kế bằng chế độ kéo và đẩy: kéo bó dây ở một đầu và đầu còn lại được nắn và đẩy để bó dây luồn qua dễ hơn.
Sau khi kéo cáp xong , nhân viên kỹ thuật phải đo kiểm định thông mạch, cách điện và được kiểm định bằng mắt để hoàn toàn có thể tìm ra những sự cố do công tác kéo cáp để xử lý kịp thời. Đây là khâu quan trọng nhất và được xây dựng theo đúng nhu cầu kỹ thuật để bảo đảm hiệu quả thi công.
Tiêu chuẩn thi công cáp điện đi ngầm trong đất theo TCVN7997:2009 của Ống nhựa HDPE xoắn luồn đây điện
+ Đối với việc đào và lấp:
- yêu cầu đối với đáy rãnh, khi đào cần được làm phẳng bằng cách đầm kỹ tất cả rãnh, không để khoảng trống, chỗ hổng.
- Khi lấp phải sử dụng đất và cát, không được để lẫn đá, sỏi, không dùng vật liệu ăn mòn chất liệu đường ống,… làm hư hại đường ống.
- Ở khu vực đất yếu, khi đặt cáp cần tính đến những biện pháp xử lý đất sao cho giống nhau, đảm bảo việc lắp ráp cáp điện lực đi ngầm trong đất.
+ Đối với đường ống:
- Phụ thuộc vào điều kiện thi công mà chọn loại chất liệu đường ống phù hợp, với điều kiện chịu được áp lực của phương tiện giao thông và những vật nặng khác.
- Đối với ống kim loại và những đặc trưng nối ống thì phải được quấn băng chịu ăn mòn, phủ lớp chịu ăn mòn.
- Đường ống phải được lắp ráp sao cho không bị uốn, lượn, v.v... Không cần thiết, gây đòi hỏi cho việc lắp ráp cáp điện lực.
- Tránh để nước thâm nhập vào đường ống bằng cách sử dụng các phụ kiện chuyên dụng để bảo đảm những mối nối được cứng chắc.
- Những mối nối và đầu ống được đảm bảo không làm hư hại lớp cáp.
- Giữa những khe hở tiếp giáp giữa đường ống, hộp cáp ngầm, tòa nhà,… phải được chèn chất liệu kín để đảm bảo độ bền.
- các đầu đường ống để hở được dẫn vào tòa nhà, hộp cáp ngầm, phải được xử lý chống thấm nước khi cần.
- Đối với những đường ống song song phải được đầm kỹ, không để hổng.
- Đối với cáp điện lực đi gần hoặc giao chéo với cáp sợi quang, cáp dòng điện yếu, nếu khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 30cm thì phải được áp dụng phương thức thi công cáp điện đi ngầm trong đất thích hợp với TCVN 7997:2009.
Số liệu KỸ THUẬT CỦA ỐNG NHỰA XOẮN HDPE LUỒN DÂY ĐIỆN
Báo giá Ống nhựa xoắn HDPE luồn dây điện
STT | Loại ống nhựa xoắn HDPE | Đường kính ngoài (mm) | Đường kính trong (mm) | Độ dày thành ống (mét) | Đơn giá (vnđ) | Chiều dài cuộn |
1 | Ống nhựa xoắn HDPE 32/25 | 32 ± 2,0 | 25 ± 2,0 | 1,5 ± 0,3 | 12.800 | 100 - 500 |
2 | Ống nhựa xoắn HDPE 40/30 | 40 ± 2,0 | 30 ± 2,0 | 1,5 ± 0,3 | 14.900 | 100 - 500 |
3 | Ống nhựa xoắn HDPE 50/40 | 50 ± 2,0 | 40 ± 2,0 | 1,5 ± 0,3 | 21.400 | 100 - 500 |
4 | Ống nhựa xoắn HDPE 32/25 | 65 ± 2,5 | 50 ± 2,5 | 1,7 ± 0,3 | 29.300 | 50 - 200 |
5 | Ống nhựa xoắn HDPE 85/65 | 85 ± 3,0 | 65 ± 3,0 | 2,0 ± 0,3 | 42.500 | 50 - 200 |
6 | Ống nhựa xoắn HDPE 90/72 | 90 ± 3,0 | 72 ± 3,0 | 2,1 ± 0,3 | 47.800 | 50 - 100 |
7 | Ống nhựa xoắn HDPE 105/80 | 105 ± 3,0 | 80 ± 3,0 | 2,1 ± 0,3 | 55.300 | 50 - 100 |
8 | Ống nhựa xoắn HDPE 110/90 | 110 ± 3,5 | 90 ± 3,5 | 2,1 ± 0,3 | 63.600 | 50 - 100 |
9 | Ống nhựa xoắn HDPE 130/100 | 130 ± 4,0 | 100 ± 4,0 | 2,2 ± 0,4 | 78.100 | 50 - 100 |
10 | Ống nhựa xoắn HDPE 160/125 | 160 ± 4,0 | 125 ± 4,0 | 2,4 ± 0,4 | 121.400 | 50 - 100 |
11 | Ống nhựa xoắn HDPE 195/150 | 195 ± 4,0 | 150 ± 4,0 | 2,8 ± 0,4 | 165.800 | 30 - 50 |
12 | Ống nhựa xoắn HDPE 210/160 | 210 ± 4,0 | 160 ± 4,0 | 3,0 ± 0,5 | 185.000 | 30 - 50 |
13 | Ống nhựa xoắn HDPE 230/175 | 230 ± 4,0 | 175 ± 4,0 | 3,5 ± 1,0 | 247.200 | 30 - 50 |
14 | Ống nhựa xoắn HDPE 260/200 | 260 ± 4,0 | 200 ± 4,0 | 4,0 ± 1,5 | 295.500 | 30 - 50 |
15 | Ống nhựa xoắn HDPE 320/250 | 320 ± 4,0 | 250 ± 4,0 | 4,0 ± 1,5 | 636.600 | 20 - 30 |
(*** Đơn giá chỉ mang tính chất tham khảo, đơn giá và chính sách khuyến mại của từng thời điểm vui lòng liên hệ cụ thể)
Các DỰ ÁN TIÊU BIỂU sử dụng ỐNG NHỰA XOẮN HDPE LUỒN DÂY ĐIỆN
HÌNH ẢNH ỐNG NHỰA XOẮN CAM HDPE LUỒN DÂY ĐIỆN